Cùng Regreen Việt Nam tìm hiểu chi tiết các quy định về xử lý nước thải công nghiệp mà doanh nghiệp cần nắm rõ. Những quy định và luật pháp được nêu trong bài viết sẽ là tài liệu quý giá để doanh nghiệp lưu ý.
I. Khái niệm về nước thải công nghiệp
Nước thải công nghiệp là thuật ngữ chỉ nước bị ô nhiễm trong quá trình sản xuất hoặc hoạt động công nghiệp. Đây bao gồm các loại nước thải được tạo ra bởi các ngành công nghiệp như sản xuất, khai thác mỏ, sản xuất năng lượng, sản xuất hóa chất và các ngành công nghiệp khác.
Nước thải công nghiệp có thể chứa một loạt các chất ô nhiễm, bao gồm các chất hóa học độc hại, kim loại nặng, hợp chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng và các tác nhân gây bệnh. Do tiềm năng gây hại cho môi trường và sức khỏe, nước thải công nghiệp cần được xử lý đúng cách trước khi được xả thải an toàn hoặc tái sử dụng. Chính vì lý do đó, doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định về xử lý nước thải công nghiệp.
Thông thường, nước thải công nghiệp được chia thành 05 loại chính:
- - Nước thải từ quá trình sản xuất: Bao gồm nước thải từ công nghiệp chế biến thực phẩm, công nghiệp dệt may, công nghiệp giấy, công nghiệp hóa chất, công nghiệp điện tử, và các ngành công nghiệp khác. Nước thải này có thể chứa các chất hóa học, dầu mỡ, chất bẩn và các chất ô nhiễm khác từ quá trình sản xuất.
- - Nước thải từ khai thác và khai thác mỏ: Bao gồm nước thải từ khai thác quặng, khai thác dầu mỏ, khai thác than, khai thác khoáng sản và các hoạt động khai thác khác. Nước thải này thường chứa kim loại nặng, hóa chất độc hại và các chất ô nhiễm từ quá trình khai thác.
- - Nước thải từ công nghiệp xử lý nước: Bao gồm nước thải từ các nhà máy xử lý nước, bao gồm các nhà máy xử lý nước thải công nghiệp và nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt. Nước thải này chứa các chất hóa học, chất bẩn và các chất ô nhiễm khác từ quá trình xử lý nước.
- - Nước thải từ công nghiệp năng lượng: Bao gồm nước thải từ nhà máy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy hạt nhân và các hoạt động liên quan đến năng lượng. Nước thải này thường chứa chất nhiệt, hóa chất và các chất ô nhiễm từ quá trình sản xuất năng lượng.
- - Nước thải từ công nghiệp công nghệ cao: Bao gồm nước thải từ công nghiệp điện tử, công nghiệp sản xuất linh kiện, công nghiệp ô tô và các ngành công nghiệp công nghệ cao khác. Nước thải này thường chứa các chất hóa học độc hại và các chất ô nhiễm từ quá trình sản xuất công nghệ cao.
Xem thêm
- Xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự hoại composite
- Hướng dẫn sử dụng hệ thống xử lý nước thải Johkasou
II. Ý nghĩa và mục đích của các quy định về xử lý nước thải công nghiệp
- - Quy định về xử lý nước thải công nghiệp tại Việt Nam nhằm đảm bảo bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.
- - Mục đích chính của các quy định về xử lý nước thải công nghiệp là giám sát, quản lý và kiểm soát xử lý nước thải từ các hoạt động công nghiệp, nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường nước và đảm bảo sự phát triển bền vững của các doanh nghiệp/xí nghiệp/nhà máy đang vận hành tại Việt Nam.
III. Tại sao cần tuân thủ quy định về xử lý nước thải công nghiệp
- - Xử lý nước thải công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ nguồn nước sạch và đảm bảo môi trường sống lành mạnh.
- - Nước thải công nghiệp chứa các hợp chất và chất độc hại có thể gây ô nhiễm môi trường và nguồn nước sạch nếu không được xử lý đúng cách.
- - Việc xử lý nước thải công nghiệp giúp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, các nguồn tài nguyên nước và sinh thái địa phương.
- - Các quy định về xử lý nước thải công nghiệp cũng là tiêu chuẩn để nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển và hỗ trợ các ngành công nghiệp khác trong quá trình sản xuất.
IV. Luật và quy định liên quan đến xử lý nước thải công nghiệp tại Việt Nam
Năm 2011, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2011/BTNMT được phát hành nhằm điều chỉnh và cải tiến tiêu chuẩn chất lượng nước thải công nghiệp tại Việt Nam. Đây là sự thay thế cho quy chuẩn trước đó QCVN 24:2009/BTNMT.
Một số quy định về xử lý nước thải công nghiệp mà doanh nghiệp cần nắm:
1. Luật Bảo vệ môi trường 2020 - Luật số 72/2020/QH14
- - Theo Mục 1, Điều 7, nguồn thải vào môi trường nước mặt phải được quản lý phù hợp với mục đích sử dụng và khả năng chịu tải của môi trường nước. Không phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư mới có hoạt động xả nước thải trực tiếp vào môi trường nước mặt không còn khả năng chịu tải theo công bố của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp chủ dự án đầu tư có phương án xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng nước mặt trước khi thải vào môi trường tiếp nhận hoặc có phương án tuần hoàn, tái sử dụng để không làm phát sinh thêm nước thải hoặc trường hợp dự án đầu tư xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi, cải thiện chất lượng môi trường khu vực bị ô nhiễm.
- - Theo Mục 1, Điều 50, hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải bảo đảm nước thải sau xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường; hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục đối với trường hợp khu kinh tế có hệ thống xử lý nước thải tập trung phải quan trắc tự động, liên tục theo quy định của Luật này;
2. Về Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- - Chất thải công nghiệp là chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, trong đó bao gồm chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp thông thường.
- - Đối với các dự án có nguy cơ bồi lắng, xói lở hoặc xâm nhập mặn do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư; dự án có hoạt động nhận chìm vật, chất nạo vét xuống biển có tổng khối lượng từ 5.000.000 m3 trở lên; các dự án có lưu lượng nước thải công nghiệp từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên (trừ các trường hợp đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung, nước làm mát và nước thải của dự án nuôi trồng thủy sản) hoặc lưu lượng khí thải từ 200.000 m3/giờ trở lên, chủ dự án phải lấy ý kiến của tổ chức chuyên môn về kết quả tính toán của mô hình được áp dụng.
- - Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành mà chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bên trong đã được miễn trừ đấu nối theo quy định của pháp luật chỉ được phép tiếp nhận dự án đầu tư mới sau khi đáp ứng quy định tại Điều 48 Nghị định này, trừ trường hợp dự án đầu tư mới không phát sinh nước thải công nghiệp xả ra môi trường khi đi vào vận hành chính thức.
3. Thông tư 02/2022/TT-BTNMT do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- - Thu gom, xử lý theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật môi trường về nước thải công nghiệp trước khi xả thải tại vị trí cách bờ nhỏ hơn 03 hải lý.
- - Việc phân loại chất thải thực hiện theo Danh mục chất thải quy định tại khoản 1 Điều này; việc phân định chất thải công nghiệp phải kiểm soát là chất thải nguy hại hoặc chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường về ngưỡng chất thải nguy hại. Trường hợp chất thải công nghiệp phải kiểm soát chưa được phân định thì được quản lý như chất thải nguy hại; trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật đối với một số tính chất và thành phần nguy hại nhất định thì áp dụng tiêu chuẩn quốc gia về bảo vệ môi trường của một trong các nước thuộc Nhóm các nước công nghiệp phát triển.
III. Tiêu chuẩn chất lượng nước thải đáp ứng quy định liên quan đến xử lý nước thải công nghiệp
Nước thải công nghiệp sẽ được xếp vào loại B theo đúng như quy định liên quan đến xử lý nước thải công nghiệp. Đây là một số thông tin cơ bản để doanh nghiệp nắm về Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp loại B
- - Được áp dụng khi nước thải đã được xử lý và được xả thải vào nguồn tiếp nhận, nhưng không được sử dụng cho mục đích cung cấp nước sinh hoạt.
- - Chỉ tiêu chất lượng nước thải loại B được thiết lập tại mức tối đa cho các chất gây ô nhiễm trong nước thải công nghiệp, đảm bảo không gây hại cho môi trường và sức khỏe con người.
- - Các chỉ tiêu chất lượng nước thải loại B bao gồm: BOD, COD, hàm lượng TSS (Total Suspended Solids - Tổng chất rắn lơ lửng) và TDS (Total Dissolved Solids - Tổng chất rắn hòa tan), tổng Nitơ và photpho, độ pH.
Xem thêm: Tìm hiểu và phân biệt COD, BOD trong xử lý nước thải
Kết luận
Mong rằng bài viết trên đây đã mang lại các thông tin hữu ích cho bạn về các quy định về xử lý nước thải công nghiệp tại Việt Nam.
Nếu doanh nghiệp bạn đang có nhu cầu quan trắc môi trường, đừng ngần ngại mà liên hệ ngay đến hotline 0902.337.365 để được đội ngũ Regreen Việt Nam tư vấn báo giá chi tiết nhất.
Đừng quên theo dõi các bài viết tiếp theo của chúng tôi nhé!